Chú thích Nội_chiến_Campuchia

  1. Heuveline, Patrick (2001). "The Demographic Analysis of Mortality in Cambodia." In Forced Migration and Mortality, eds. Holly E. Reed and Charles B. Keely. Washington, D.C.: National Academy Press.
  2. Marek Sliwinski, Le Génocide Khmer Rouge: Une Analyse Démographique (L’Harmattan, 1995).
  3. Banister, Judith, and Paige Johnson (1993). "After the Nightmare: The Population of Cambodia." In Genocide and Democracy in Cambodia: The Khmer Rouge, the United Nations and the International Community, ed. Ben Kiernan. New Haven, Conn.: Yale University Southeast Asia Studies.
  4. Isaacs, Hardy & Brown et al., tr. 54–58.
  5. Isaacs, Hardy & Brown, tr. 83.
  6. Isaacs, Hardy and Brown, p. 83.
  7. 1 2 Lipsman & Doyle, tr. 127.
  8. Victory in Vietnam, tr. 465, chú thích. 24.
  9. Isaacs, Hardy & Brown, tr. 85.
  10. Kể từ năm 1966, người dân Campuchia bán 100 ngàn tấn gạo cho Quân đội Nhân dân Việt Nam, và được trả bằng dollar với giá ngang với giá trên thị trường thế giới. Chính phủ chỉ trả cho họ mức giá thấp cố định, và do đó mất đi nguồn thu nhập từ thuế và lợi nhuận. Việc lượng gạo xuất khẩu đi xuống (từ 583.700 tấn năm 1965 xuống còn 199.049 tấn) gia tăng cuộc khủng hoảng kinh tế, mỗi năm một trầm trọng hơn. Isaacs, Hardy & Brown, tr. 85.
  11. Chandler, tr. 153–156.
  12. Osborne, tr. 187.
  13. Chandler, tr.157.
  14. Isaacs, Hardy and Brown, tr. 86.
  15. Chandler, tr. 164–165.
  16. Osborne, tr. 192.
  17. 1 2 Lipsman and Doyle, tr. 130.
  18. Isaacs, Hardy and Brown, p. 86.
  19. Chandler, tr. 165.
  20. 1 2 Chandler, tr. 166.
  21. Isaacs, Hardy and Brown, tr. 87.
  22. Chandler, tr. 128.
  23. Deac, tr. 55.
  24. Chandler, tr. 141.
  25. 1 2 Sutsakhan, tr. 32.
  26. Chandler, tr. 174–176.
  27. Isaacs, Hardy & Brown, tr. 89.
  28. 1 2 3 Isaacs, Hardy and Brown, tr. 90.
  29. Lipsman and Doyle, tr. 140.
  30. Isaacs, Hardy and Brown, tr. 88.
  31. Karnow, tr. 590.
  32. Military Assistance Command, Vietnam, Command History 1967, Annex F, Saigon, 1968, tr. 4.
  33. Nalty, tr. 127–133.
  34. Lipsman and Brown, tr. 146.
  35. Sutsakhan, tr. 48.
  36. Deac, tr. 172.
  37. Sutsakhan, tr. 39.
  38. Nalty, tr. 276.
  39. Shawcross, tr. 190.
  40. Shawcross, tr. 169.
  41. Shawcross, tr. 169, 191.
  42. 1 2 Isaacs, Hardy and Brown, tr. 108.
  43. Shawcross, tr. 313–315.
  44. Chandler, tr. 205.
  45. Tướng Abrams phái tướng Conroy đến Phnom Penh để thị sát tình hình, và báo cáo. Tướng Conroy kết luận là hàng ngũ sĩ quan Campuchia "không có kinh nghiệm chiến đấu..., không biết điều hành quân đội và không quan tâm về việc họ tỏ ra bất cần trước mối đe dọa chết người mà họ đang phải đối mặt". Shaw, tr. 137.
  46. 1 2 Sutsakhan, tr. 89.
  47. Trong một cuộc khảo sát sau cuộc chiến với các sĩ quan Hoa Kỳ từng phục vụ trong chiến tranh Việt Nam, 44% đánh giá Quân đội Nhân dân Việt Nam là "thiện chiến và gan góc". Một sĩ quan nhận xét "Có một khuynh hướng đánh giá thấp đối thủ. Trong thực tế, họ là địch thủ giỏi nhất mà chúng ta từng phải đối mặt trong lịch sử". Kinnard, tr. 67.
  48. Sutsakhan, tr. 26–27.
  49. Sutsakhan, tr. 78–82.
  50. Karnow, tr. 608.
  51. Karnow, tr. 607.
  52. Karnow, p. 608.
  53. Deac, tr. 79.
  54. Sutsakhan, tr. 174.
  55. Deac, tr. 72
  56. Sutsakhan, tr. 79
  57. Shawcross, tr. 118.
  58. Deac, tr. 56–57.
  59. Lipsman & Doyle, tr. 142.
  60. Sutsakhan, tr. 42.
  61. Lipsman & Doyle, tr. 143.
  62. Shawcross, tr. 112–122.
  63. Shawcross, tr. 126.
  64. Lipsman & Doyle, tr. 144.
  65. Deac, tr. 69.
  66. 1 2 3 4 5 Lipsman and Doyle, p. 144.
  67. Deac, tr. 71.
  68. Deac, tr. 75.
  69. Lipsman & Doyle, tr. 145.
  70. Lipsman & Doyle, tr. 146.
  71. Chandler, pp. 228–229.
  72. Chandler, tr. 200
  73. Osborne, tr. 214, 218.
  74. Chandler, tr. 201.
  75. Chandler, tr. 202.
  76. Nalty, tr. 199.
  77. Douglas Pike, John Prados, James W. Gibson, Shelby Stanton, Col. Rod Paschall, John Morrocco, and Benjamin F. Schemmer, War in the Shadows. Boston: Boston Publishing Company, 1988, tr. 146.
  78. War in the Shadows, tr. 149.
  79. Chandler, tr. 222–223.
  80. Isaacs, Hardy & Brown, tr. 100.
  81. Morrocco, tr. 172.
  82. Shawcross, tr. 297.
  83. Isaacs, Hardy and Brown, tr. 106.
  84. Isaacs, Hardy and Brown, p. 106.
  85. 1 2 Isaacs, Hardy & Brown, tr. 106–107.
  86. Shawcross, tr. 322.
  87. Osborne, tr. 203.
  88. 1 2 3 4 5 Isaacs, Hardy & Brown, tr. 107.
  89. Chandler, tr. 216.
  90. Hệ tư tưởng không phải là vấn đề duy nhất gây chia rẽ giữa hai đảng cộng sản. Rất nhiều thành viên đảng cộng sản Campuchia cũng chia sẻ quan điểm cực đoan về Việt Nam. Deac, tr. 216, 230.
  91. Deac, tr. 68.
  92. Shawcross, tr. 281.
  93. Isaacs, Hardy & Brown, tr. 107
  94. Chandler, tr. 211.
  95. Chandler, tr. 231.
  96. Osborne, tr. 224.
  97. Shawcross, tr. 321.
  98. Shawcross, tr. 343.
  99. Lipsman & Weiss, tr. 119.
  100. Snepp, tr. 279.
  101. Deac, tr. 218.
  102. Sutsakhan, tr. 155.
  103. Deac, tr. 221.
  104. Isaacs, Hardy and Brown, tr. 111.
  105. Ponchaud, tr. 7.
  106. Báo Nhân dân ngày 18 Tháng Tư 1975